Thêm một vài từ độc đáo khó chuyển ngữ
Trong phần 1 của bài viết, chúng ta đã tìm hiểu 5 từ vựng độc đáo đến từ các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. Ở phần tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu hơn và tiếp tục khám phá những từ vựng mang hàm nghĩa sâu sắc, khó có thể được chuyển ngữ chỉ trong một từ.
Những từ vựng độc đáo – Phần 2
Tsundoku
Tsundoku là một từ vựng chắc hẳn có nhiều mọt sách đã biết hoặc từng nghe qua. Đây là từ vựng chỉ việc bạn mua sách về, để thành một chồng, chất đống, nhưng lại không đọc. Đôi khi chỉ việc lựa chọn sách và mua sách về cũng đủ khiến các mọt sách vui vẻ rồi. Có thể bạn không tin, nhưng với nhiều mọt sách, việc mua sách về để lên giá cũng khiến họ thỏa mãn. Ngoài việc chỉ chồng sách mua về không đọc, tsundoku còn có nghĩa những cuốn sách để trên giá, đang chờ được đọc nữa.
Meráki
Meráki là một từ vựng tiếng Hy Lạp, mang một ý nghĩa tuyệt đẹp. Nếu bạn đã từng dồn hết tâm hồn, đam mê, nỗ lực, tình yêu, sức sáng tạo; một phần nào đó của chính bạn; vào việc thực hiện một điều gì đó, thì ấy chính là meráki. Nếu bám theo nghĩa đen, từ vựng này có thể được tạm dịch là “bản chất của chúng ta”. Meráki là một khái niệm đẹp tuyệt vời, bởi nó có thể áp dụng được vào bất kì hành động nào, miễn là bạn dành tình yêu và đam mê để làm hành động ấy. Dù là bạn lần đầu thử nấu một bữa trưa ngon lành, hay viết ra những dòng văn đầu tiên, meráki đã xuất hiện rồi, miễn là có tình yêu.
Hanyauku
Hanyauku có nghĩa là “bước nhón chân trên cát nóng” trong tiếng Kwangali, hay còn gọi là RuKwangali, một thứ tiếng thuộc nhóm ngôn ngữ Bantu. Hanyauku có lẽ sẽ phù hợp với những ngày hè đổ lửa ở Việt Nam, khi bạn tìm về những bờ biển cát trắng. Cái nóng ở xứ sở hình chữ S có thể sẽ không khiến ta phải bước nhón chân khi băng qua cát, như ở Namibia hay Angola – những đất nước ở châu Phi nói tiếng Kwangali, nhưng có lẽ vẫn đủ để ta liên tưởng đến hình ảnh phải bước nhón chân trên những triền cát sa mạc.
Cafuné
Có lẽ hầu hết chúng ta đều đã từng khẽ vuốt lên tóc, hay nhẹ xoa, vuốt ve đầu một ai đó trước đây. Cafuné là một từ vựng độc đáo trong tiếng Bồ Đào Nha Brazil, để mô tả hành động này. Khi bạn nhẹ nhàng lùa tay qua tóc của một ai đó, để trấn an, để yêu thương, để bày tỏ tình cảm với những người gần gũi nhất với mình, hành động đó chính là cafuné. Từ vựng này có nguồn gốc từ tiếng Yoruba, ngôn ngữ mà các nô lệ châu Phi lao động tại đồn điền ở Brazil khi xưa sử dụng. Từ vựng này du nhập vào văn hóa và ngôn ngữ Brazil chính bởi những nô lệ ấy đã từng trấn an nhau bằng cách vuốt nhẹ lên tóc. Cho đến tận bây giờ, cafuné vẫn là một từ vựng xoa dịu tâm hồn và suy nghĩ dậy sóng trong mỗi con người.
Tingo
Từ vựng cuối cùng trong phần 2 của series những từ vựng độc đáo là tingo, một từ vựng đến từ đảo Phục Sinh, nơi nói tiếng Rapa Nui, hay còn gọi là tiếng Pascua. Tingo chỉ việc đồ đạc của bạn bị ai đó mượn. Người này sẽ mượn từng thứ, từng thứ một của bạn, cho đến khi bạn chẳng còn gì cả. Ôi chà, sao lại có thể tự nhiên đến thế nhỉ? Nhắc đến chuyện mượn đồ, trong tiếng Rapa Nui còn một từ nữa liên quan đến chuyện vay mượn này, ấy là hakamaroo. Hakamaroo dùng để chỉ việc bạn giữ một món đồ đã mượn mãi đến tận khi chủ món đồ ấy đòi lại mới trả.
Vậy là bạn đã cùng Premiumtrans tìm hiểu tiếp về 5 từ vựng độc đáo khác trên thế giới. Chuyến phiêu lưu ngôn ngữ này sẽ còn tiếp tục, hãy cùng đón chờ xem những từ vựng từ những quốc gia nào sẽ xuất hiện tiếp theo nhé!